bachhoa24.com
|
Biểu hiện của Bệnh Viêm Đa Khớp và thuốc điều trị |
Khu vực: Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình - Ngày đăng: 13/04/2014 09:27 - Đã xem: 269 |
|
|
Mã tin : | 1325093 Nâng cấp tin qua ĐTDĐ |
Liên hệ : Duoc pham Phu Hai, Tên: Bs Huy, Đ/c: TP Bac Giang, Bắc Giang , Tel: 0945388697 |
|
Tìm hiểu về Bệnh Viêm Đa Khớp và thuốc điều trị
Đa số các nhà nghiên cứu đều thống nhất rằng sự xâm nhập các tế bào T kích thích kháng nguyên ở màng hoạt dịch gây nên tình trạng viêm mãn tính trong Bệnh viêm đa khớp.
Một số cặp allenes của phức hợp hòa hợp tổ chức chủ yếu (Major histocopatibility complex – MHC) như HLA-DRI và HLA-DR4 là cơ sở ban đầu dẫn đến Bệnh viêm Khớp Dạng Thấp các phân tử trong các tế bào mang kháng nguyên tương ứng với chúng (tế bào B, tế bào có đuôi gai (dendritic cells), đại thực bào hóa) đều biểu hiện các kháng nguyên peptides đối với các tế bào T.
Các tế bào viêm trong đó có tế bào T đi vào màng hoạt dịch thông qua lớp nội mạc trong của các mạch máu nhỏ, việc di chuyển này sẽ thuận tiện nhờ sức ép của các phân tử kết dính (leukocyte function-associated antigen-1-LFF-1) và phân tử kết dính giữa các tế bào 1 (intercellular adhesion molecule-1-ICAM-1).
Nitric oxide (NO) được sản xuất bởi mọi loại tế bào sau khi kích thích bằng các cytokines như interleukin 1 (IL-1), yếu tố hoại tử u (tumor necrosis factor α –TNF α), interferon γ (IFN γ). Nitric oxide làm tăng hoạt tính của các men Cyclo-oxydase 1 và 2 (COX 1 & COX 2) dẫn đến việc tăng sản xuất các Prostaglandins (PG). Nitric oxide cũng làm tăng sản xuất các gốc oxy tự do (Free hydroxyl radicals) và gây các tác động xấu tới chức năng của tế bào sụn trong Viêm Khớp Dạng Thấp. Chúng hoạt hóa men tiêu metalloprotein (metalloproteases), đảo lộn sự tổng hợp bình thường của các proteoglycans và collagen II, ức chế sản xuất prostaglandin E2, tăng sự chết tự nhiên của tế bào (apoptosis), mất điều chỉnh các chất ức chế thụ thể Interleukin 1 (IL-1 Ra).
Hậu quả của các quá trình viêm : 1.Sản xuất các globulin miễn dịch (yếu tố dạng thấp) gây hình thành các phức hợp miễn dịch làm hoạt hóa các bổ thể.
2.Tăng sinh tế bào hoạt dịch với việc sản xuất các men tiêu netalloprotein cơ bản (Matrix Metalloproteases-MMPs).
3.Hình thành các mạch máu mới (Neovascularisation) bởi các đại thực bào (macrophages) và các yếu tố tăng trưởng, các cytokines, các hóa chất ứng động… có nguồn gốc từ fibroblast.
4.Hình thành các pannus, một tổ chức mạch máu tân tạo, lấn sâu vào bề mặt sụn khớp và xương thông qua các phân tử kết dính.
Mục đích của điều trị Bệnh Viêm Đa Khớp (THERAPEUTIC TARGETS)
1. Hướng vào các tế bào T (T cells) bằng cách sử dụng:
Các Vắc-xin với các thụ thể của tế bào lympho T (T Cell Recepters-TCRs).
- Các Vắc-xin với các tế bào lympho T bệnh lý tự thân.
- Các kháng thể đơn dòng chống CD4 (Anti CD4, Monoclonal Antibodies-Mabs)
- Các kháng thể đơn dòng chống CD25 hay thụ thể của IL-2 (Anti CD25, Monoclonal Antibodies-Mabs).
2.Hướng vào các kháng nguyên của phức hợp hòa hợp tổ chức chủ yếu (Major histocopatibility complex-MHC) bằng vắc-xin với các peptides HLADR4 và HLADR1.
3. Hướng vào các Cytokine và Yếu tố hoại tử u (Tumor Necrosis Factor α)
- Ức chế Interleukine 1 (IL-1) nhằm mục đích trung hòa và làm bất hoạt các IL1.
+ Chất ức chế thụ thể Interukin 1 người tái tổ hợp (Recombinant human IL-1 Receptor Antagonist – IL-1 Ra). Sản phẩm: Anakinra (Kineret) 2001.
+ Hỗn hợp giữa thụ thể TNF R55 với Globulin miễn dịch G1 (TNF R55 – IgG1),
+ Kháng thụ thể TNF hòa tan của người tái tổ hợp.
+ Ức chế các thụ thể Interleukin 1 hòa tan của người tái tổ hợp (Recombinant human IL-1 R1 – 1L-1 R1).
- Ức chế Yếu tố hoại tử μ α (TNFα) bằng:
+ Các kháng thể đơn dòng kháng TNFα (Anti TNFα Monoclonal Antibodies-Mab).
+ Hỗn hợp giữa protein và thụ thể của TNF (TNF receptor fusion protein).
Các sản phẩm đã có mặt trên thị trường
Etanercept (Enbret-Wyeth) 1998
Infliximab (Remicade) 1999
Abatacept (BMS) 2000.
Adalimummab (Humira – Abbott) 2000.
- Ribozome phản ứng với mRNA của TNFα để phá hủy tế bào TNFα trong tế bào.
- Sử dụng các Cytokines và các chất kháng Cytokines.
+ Interleukin 10 (IL-10) hạn chế tác dụng gây thoái biến chứng sụn của các tế bào đơn nhân (được gọi Interleukin kháng viêm), trong khi IL-4 lại làm tăng tác dụng này.
+ Interleukin 4(IL-4) có thể ức chế men COX 2mRNA, ức chế sự sản xuất các Cytokine viêm IL-1β, IL-6, IL-8 và Prostaglandin E2 từ các tế bào hoạt dịch.
+ Interleukin 13 để ức chế sản xuất các Cytokines tiền viêm.
- Interferon với các tác dụng chống virus, chống tăng sinh, chống viêm.
4. Hướng vào các phân tử kết dính (Adhesion molecules)
Dùng kháng thể đơn dòng chống phân tử kết dính 1 giữa các tế bào (Anti Intercellular Adhesion molecele 1 Monoclonal Antibodies-ICAM Mab) để ngăn chặn sự tràn các tế bào viêm vào tổ chức khớp và làm giảm các đáp ứng viêm.
5. Cấy ghép các tế bào gốc máu tự thân (Autologous hematopoietic stem cell transplantation – ASCT) nhằm thay đổi các yếu tố di truyền của bệnh.
6. Các liệu pháp điều trị Gen với mục đích tăng sản xuất các phân tử kháng viêm ngay tại chỗ có phản ứng viêm như màng hoạt dịch. Các phân tử này cũng là các phân tử ức chế miễn dịch như IL-1Ra, sTNFR, sIL-1R, IL-10, IL-4, IL-13.
7. Phong bế chức năng tác động
8. Ức chế các men tiêu metalloprotein cơ bản (Matrix Metalloproteinases – MMPs) bằng Retinods và các dẫn xuất của Tetracycline (Doxycycline, Minocycline)
9. Các nguyên lý điều trị mới nhằm cải thiện hoạt động của tế bào
- Cản trở hoạt động của tế bào T thông qua tương tác giữa phân tử B7 và phân tử CD28 (B7/CD28 interaction).
- Ức chế chức năng của tế bào T bằng cách ngăn cản sự kết hợp giữa phân tử CD28 và phân tử B7 trong các tế bào hiển thị kháng nguyên (antigen-presenting cells-APC) bởi cấu trúc MuCTLA-4Ig (MuCTLA-4Ig construct).
- Dùng kháng gp-39 MAb (Anti gp-39 MAb) để ức chế miễn dịch bằng cách chống sự tương tác giữa gp-39 với CD40.
- Giảm quá trình chết tự nhiên của tế bào (Programmed cell death/apoptosis) trong các khớp viêm.
10. Các biện pháp không sinh học mới có nhiều triển vọng:
- Cyclosporine: ức chế chức năng của Lympho T.
- Rapamycin: ức chế chức năng của Lympho T và Lympho B.
- Leflunomide: ức chế chức năng của nhiều loại tế bào do ức chế tổng hợp pyrimidine.
Các thuốc này đều ảnh hưởng mạnh đến các đáp ứng miễn dịch nên sẽ có hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sớm, có thể kết hợp với các thuốc DMARD để tăng hiệu lực điều trị Bệnh viêm đa khớp trong tương lai.
- Reumacon (CPH-82) là một glycoside bán tổng hợp và dẫn chất của podophyllum, đang được đánh giá lâm sàng trong các thử nghiệm so sánh với Placebo và Auranofin trong điều trị Viêm Khớp Dạng Thấp.
- Mycophenolate Mofetil ức chế chức năng của Lympho T và B do ức chế men Inosine monophosphate dehydrogenase, có vị trí trung tâm trong tổng hợp purines.
- Thailidomide ức chế mRNA của TNFα vì thế có thể có tác dụng trong các bệnh tự miễn như VKDT.
- Các thuốc kháng viêm mới: ức chế chọn lọc men COX2, các thuốc kháng viêm mới (các thuốc kháng viêm cổ điển được thay đổi cách bào chế, kết hợp thay đổi cách hấp thu… để giảm bớt các tác dụng phụ).
KẾT LUẬN
Dự đoán các phương thức điều trị tương lai cho một bệnh còn chưa hoàn toàn biết rõ nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh như Bệnh viêm đa khớp không phải là một việc dễ dàng. Tuy nhiên việc sử dụng thuốc chống thấp khớp cải thiện bệnh (DMARD) cổ điển (đơn độc hoặc phối hợp với nhau) hoặc phối hợp với các thuốc mới như Cyclosporine, Mycophenolate Mofetil, Leflunomide… đã trở thành những điều trị chủ yếu cho Bệnh viêm đa khớp. Những năm gần đây, những biện pháp điều trị sinh học kháng lại yếu tố hoại tử u α (TNFα), kháng IL 1… đã được đưa vào điều trị với kết quả đáng khích lệ. Các thuốc này, hoặc dùng đơn độc hoặc kết hợp với Methotrexate và Ayuartis sẽ rất hiệu quả với Bệnh viêm Khớp Dạng Thấp,
HN Tháng 12 năm 2013 TsThienquang: ĐT :0972690610
Website tham khảm về sản phẩm :http://thuocchuabenh.com.vn
|
|
|
Bản đồ |
|
|
|
|
|
|
Ngày hết hạn: 12/12/2018 09:27 |
|
|
Các tin khác cùng người đăng » Bs Huy
|
| Các tin khác cùng người đăng » Bs Huy (91) | |
|
Các tin đăng trước cùng danh mục » » »
|
|
|
Xem từ 1 đến 15 (của 1343 Rao vặt) |
|
|
|
|
Bệnh Viêm Khớp Dạng Thấp và Thuốc điều trị mới (316) Bệnh Viêm Khớp Dạng Thấp và Thuốc điều trị mới Bệnh Viêm Khớp Dạng Thấp là một bệnh tự miễn khá điển hình ở người, dưới dạng viêm mãn tính ở nhiều .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Bệnh viêm đa khớp ,Bệnh viêm khớp dạng thấp (286) Bệnh viêm đa khớp - Bệnh viêm khớp dạng thấp Bệnh viêm khớp dạng thấp là bệnh thường gặp trong nhóm các bệnh khớp mạn tính ở người lớn, biểu hiện .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Bệnh thoái hoá cột sống, Đau thần kinh tọa và biện pháp chữa trị (285) Bệnh thoái hoá cột sống, Đau thần kinh tọa và biện pháp chữa trị Đau lưng là biểu hiện của khá nhiều các chứng bệnh khác nhau trong cơ thể con .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Điều trị thoái hóa khớp ở người có tuổi. (289) Điều trị thoái hóa khớp ở người có tuổi. Đau nhức xương khớp và hạn chế khả năng vận động của các khớp xương là hiện tượng phổ biến ở người trung .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Bệnh thoái hóa khớp , bệnh viêm khớp (348) Bệnh thoái hóa khớp , bệnh viêm khớp 1. Đại cương Bệnh thoái hóa khớp là tình trạng hư hỏng phần sụn đệm giữa hai đầu xương, kèm theo phản ứng viêm .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Phát hiện và điều trị bệnh thoái hóa đốt sống cổ (222) Phát hiện và điều trị bệnh thoái hóa đốt sống cổ Thoái hóa đốt sống cổ là bệnh thường gặp ở những người phải sử dụng nhiều động tác ảnh hưởng .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Thoái hóa đốt sống cổ ,thoái hoá cột sống (302) Thoái hóa đốt sống cổ ,thoái hoá cột sống Thoái hoá đốt sống cổ hay còn gọi là thoái hóa cột sống cổ hoặc thoái hóa cột sống lưng là một trong những .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
FLEX 750 mg Thuốc chữa bệnh thoái hóa khớp (308) FLEX 750 mg : Thuốc chữa bệnh thoái hóa khớp viêm khớp Glucosamine là một amino-mono-saccharide có trong mọi mô của cơ thể con người. Glucosamine .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Thuốc chữa bệnh viêm đa khớp ,Viêm khớp dạng thấp Omegasqa (244) Thuốc chữa bệnh viêm đa khớp ,Viêm khớp dạng thấp Omegasqa Viêm khớp dạng thấp là bệnh có biểu hiện viêm khớp và sự có mặt của yếu tố dạng thấp .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Bệnh viêm đa khớp là gì ? Thuốc chữa thế nào ? (308) Thuốc chữa bệnh viêm đa khớp Ayuartis Viêm đa khớp dạng thấp là tình trạng một hay nhiều khớp bị sưng đau lúc thời tiết thay đổi từ nóng sang lạnh .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Thuốc bổ gan ,Bệnh gan nhiễm mỡ L. Arginine (301) Thuốc bổ gan ,Bệnh gan nhiễm mỡ L. Arginine Ở Việt Nam cũng như nhiều quốc gia đang phát triển khác, tỷ lệ người mắc bệnh viêm gan và ung thư gan rất .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Bệnh táo bón ,thuốc chữa bệnh Táo bón (336) Bệnh táo bón và thuốc chữa bệnh Táo bón Hiện nay có nhiều người bị Táo bón , táo bón nếu để lâu sẽ dẫn tới bị bệnh trĩ, phình đại tràng, dẫn tới .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Đau dạ dày mạn tính và thuốc chữa (281) Đau dạ dày mạn tính và thuốc chữa A. Đại cương Đau dạ dày mạn tính Viêm dạ dày mạn tính là tình trạng tổn thương có tính chất kéo dài và tiến triển .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
Phác đồ điều trị bệnh viêm loét dạ dày do H+ (302) Phác đồ điều trị bệnh viêm loét dạ dày do H+ bệnh viêm loét dạ dày thường gặp ở mọi lứa tuổi nhưng người lớn chiếm tỷ lệ cao hơn trẻ em. Đặc điểm .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
AyuCid Thuốc chữa bệnh đau dạ dày vêm da dày mãn tính (375) Ayu Cid Thuốc chữa bệnh đau dạ dày mãn tính Bệnh đau dạ dàycó thể do rất nhiều nguyên nhân: do nhiễm vi khuẩn HP - đây là một loại vi khuẩn gam âm, .. . |
|
Tp. Hà Nội » Q. Ba Đình 13/04/2014 |
|
|
Xem từ 1 đến 15 (của 1343 Rao vặt) |
|
|
| |
|
|
Đang xem » Biểu hiện của Bệnh Viêm Đa Khớp và thuốc điều trị
|