Để đảm bảo cho
máy nén khí hoạt động tốt thì tình trạng hoạt động các linh kiện cũng đóng vai trò không nhỏ. Và sau đây Hạnh Cường sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về chức năng của từng linh kiện cụ thể.
1. Bình chứa dầu
Mức dầu của bình chứa dầu máy nén khí luôn nằm giữa vị trí H-L và được đánh dấu ở trên kính thăm dầu. Dưới đáy bình là một van xả dầu. Khi khởi động máy nén khí, van xả dầu tiến hành xả bớt nước ở trong bình.
2. Van an toàn
Khi áp lực ở trong bình dầu đạt 1 kg/cm2 trên mức cài đặt của van an toàn thì máy nén sẽ tự động xả áp lực và khiến áp lực giảm về mức cài đặt. Mức an toàn đã được cài sẵn từ nhà sản xuất.
3. Van duy trì áp lực
Được lắp gần đầu ra lọc dầu (trên bình dầu), áp lực ban đầu phải cài đặt ở mức 4, 5 kg/cm2 và có thể thấp hơn tốc độ khí nén lúc đi qua tách dầu. Nó có khả năng bảo vệ tách dầu chống lại áp lực lớn đồng thời đảm bảo việc tách dầu diễn ra tốt nhất.
4. Van điện tử
Thường dùng loại hai cách N.O. Lúc động cơ máy nén khí khởi động hoặc dừng lại hay lúc không tải thì van được mở để áp lực trong bình thoát ra.
5. Bộ giải nhiệt
Có nhiệm vụ dùng quạt để hút không khí bên ngoài, đưa đi qua và làm lạnh không khí lúc qua bộ giải nhiệt. Nhiệt độ của khối khí này sẽ thấp hơn bên ngoài khoảng 15 độ.
6. Tách nước
Chức năng chính là loại dầu, nước động và làm sạch khí sau khi đã được làm mát. Khí nén qua bộ tách nước có thể được đưa vào hệ thống để sử dụng.
7. Van khống chế nhiệt
Van có nhiệm vụ chính là duy trì nhiệt độ và thường lắp ở trên bộ giải nhiệt dầu. Van này cho phép dầu đi vô đầu nén mà không phải qua bộ giải nhiệt nếu như tình trạng dầu đạt tiêu chuẩn. Nhiệt độ tăng tới 75 độ thì van sẽ mở nhẹ và mở hoàn toàn khi tới 90 độ, dầu lúc đó được đưa qua bộ làm mát và tới đầu nén.
8. Van xả nước tự động
Van có chức năng xả nước còn đọng lại trong tách nước.
Đó là chức năng của 8 linh kiện quan trọng trong một sản phẩm máy nén khí. Nếu khó hiểu chỗ nào bạn có thể bình luận ngay dưới hay liên hệ Hạnh Cường để được giúp đỡ.