VÁN COFFA PHỦ PHIM TSS
GIỚI THIỆU
TSSWOOD là Công ty hoạt động trong các lĩnh vực bao gồm Sản xuất, Nhập khẩu và kinh doanh các loại ván ép coppha dùng trong xây dựng. Sản phẩm chính của chúng tôi là “Ván ép coppha phủ phim - thương hiệu TSS”.
Với tiêu chí: “Chất lựợng tin cậy - Kinh doanh linh hoạt - Giá cả cạnh tranh”.
Chúng tôi chân thành hy vọng được hợp tác với các đại lý cũng như các nhà thầu xây dựng trong
thời gian sớm nhất.
ƯU ĐIỂM CHUNG CỦA VÁN ÉP COPPHA PHỦ PHIM TSS
Ván ép cốp pha Phủ phim TSS được sử dụng làm ván mặt cốp pha trong các công trình công nghiệp và dân dụng. Sản phẩm ván cốp pha phủ phim có nhiều ưu điểm so với các vật liệu coppha truyền thống như:
▪ -Bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
▪ -Trọng lượng nhẹ dễ di chuyển, lắp đặt giúp giảm chi phí nhân công, rút ngắn được thời gian thi công.
▪ - Không thấm nước, tái sử dụng được nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao.
▪ -Chịu lực cao, đáp ứng được tính an toàn trong xây dựng.
▪ -Dễ dàng cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
VÁN ÉP COPPHA PHỦ PHIM TSS– NHỮNG THÀNH PHẦN CHÍNH
Ván ép coppha phủ phim TSS là ván ép công nghiệp được tạo nên bởi việc ép nhiệt các lớp gỗ với nhau bằng keo ( keo chống nước WBP ) và được phủ bên ngoài một lớp phim chống thấm nước, giúp tạo độ bóng, láng giúp giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình thi công và sử dụng.
KEO
Keo là một thành phần rất quan trọng của ván coppha phủ phim, keo chính là yếu tố chính quyết định ván có chịu được nước khi sử dụng làm cốp pha trong xây dựng hay không.
Thông thường Ván ép phủ phim sử dụng keo WBP (Water Boiled Proof) có thể sử dụng ngoài trời, ở cả môi trường ẩm ướt, tiếp xúc nhiều với nước mà không hề bị tách lớp.
Tất cả các loại keo có đặc tính chống nước đều được gọi chung là keo WBP.
Các loại ván ép keo WBP thường gặp:
+ WBP – Phenolic
+ WBP – Melamine
PHIM
Là màng nhựa cán keo Phenolic chống thấm nước, phim giúp tạo độ phẳng-láng-trơn-bóng, giảm trầy xuớc và bảo vệ ván
trong quá trình thi công và sử dụng.
Phim Dynea là thương hiệu phim cao cấp, thường được sử dụng cho sản phẩm ván ép phủ phim chất lượng cao.
RUỘT VÁN ÉP
Loại gỗ: các loại gỗ làm ruột ván ép coppha phủ phim thường là: Bạch đàn, Bạch dương, Keo……..
-Ván gồm nhiều lớp Veneer được ép nóng nhiều lần với keo có đặc tính chống nước (Water Boiled Proof - WBP) giúp tăng độ co dãn, độ cứng và khả năng làm việc ở môi trường ẩm ướt ngoài trời.
VÁN COPPHA – PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LỰỢNG
Có rất nhiều cách để kiểm tra, đánh giá chất lượng ván ép coppha phủ phim. Để đơn giản, chúng ta thường dùng nhưng cách thủ công sau:
· Cưa ván ra thành nhiều tấm nhỏ: ruột ván càng chắc, khít thì càng chất lượng, nếu ruột có nhiều lỗ rỗng thì nhiều khả năng ruột ván là loại được ghép từ nhiều lớp veneer nhỏ, do đó chất lượng ruột ván thấp .
· Đun sôi ván liên tục trong ít nhất 4 giờ: nếu ván đang được dùng keo chống nước WBP thì sẽ không bị tách lớp và ngược lại.
VÁN COPPHA PHỦ PHIM – PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN
-BẢO QUẢN MẶT VÁN:
Luôn luôn làm sạch và sửa chữa các tấm ván khuôn trước khi lưu trữ. Các tấm ván khuôn sau đó nên được xếp chồng lên khỏi mặt đất và được bao phủ lại. Xếp các tấm ván khuôn chồng lên nhau luân phiên giữa mặt với mặt, lưng với lưng để bề mặt ván không bị ảnh hưởng bởi các loại bulông còn sót lại trên bề mặt ván… Nếu tấm ván bị ướt, đừng để chúng khô quá nhanh.
-BẢO QUẢN VÀ CHỐNG THẤM CÁC CẠNH:
Cạnh ván ép phủ keo phenolic đã hoàn toàn được bịt kín tại nhà máy và quan trọng nhất là tất cả các cạnh vẫn được phủ kín. Để sử dụng ván ép phủ phim một cách tốt nhất nên phủ kín các cạnh đã bị cắt trong quá trình thi công càng sớm càng tốt bằng sơn chống thấm.
-CHỐNG THẤM CÁC LỖ TRÊN CẠNH VÁN:
Một vài lỗ hổng xuất hiện trên các cạnh ván cũng nên được bịt kín để ngăn nước thấm vào các lớp gỗ. Nếu nước thấm được vào trong các lớp gỗ qua các lỗ hổng thì nó có thể làm những lớp gỗ này phồng lên xung quanh những lỗ hổng đó.
-LÀM SẠCH VÀ SỬA CHỮA VÁN:
Để sử dụng ván được lâu thì nên làm sạch bề mặt ván ngay lập tức sau mỗi lần sử dụng. Ván ép phủ keo phenolic có thể được làm sạch với các chất tẩy rửa hoặc đơn giản chỉ cần dùng nước kết hợp với bàn chải cứng. Nếu cần thiết có thể dùng một cái nạo bằng gỗ cứng để làm sạch bề mặt ván nhưng cần cẩn thận để không làm ảnh hưởng đến lớp phim phủ ngoài. Không sử dụng bàn chải bằng sắt hay kim loại bén để gạt bê tông cứng.
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÁN PHỦ PHIM
Mô tả
|
Giá trị
|
Kích thước
|
1.220 x 2.240 mm
|
Độ dày
|
12-15-18-21 -25 mm
|
Dung sai
|
Theo EN 315
|
Keo chịu nước
|
100%WBP –Phenolic
|
Ruột ván
|
Bạch Đàn/ Bạch Dương. Loại A-B
|
Loại phim
|
Dynea, màu nâu
|
Định lượng phim
|
≥130 g/m2
|
Thời gian đun sôi không tách lớp
|
≥ 08 giờ
|
Lực tách lớp
|
0.75–1.5 Mpa
|
Tỷ trọng
|
≥ 500 kg/m3
|
Độ ẩm
|
≤ 13%
|
Module đàn hồi E
|
Dọc thớ: ≥ 5500 Mpa
Ngang thớ: ≥ 3500 Mpa
|
Cường độ uốn
|
Dọc thớ: ≥ 26 Mpa
Ngang thớ: ≥ 18 Mpa
|
Lực ép ruột ván
|
120 tấn/m2
|
Số lần tái sử dụng
|
5-10 lần
|
TSSWOOD., LTD
Trụ sở: 60 Nguyễn Đình Chiểu, P. Đakao, Q.1
Điện thoại: 0945.004.060 0916083330094500406009
Email: Sale1.tsswood@gmail.com
Kho hàng: 04 Phạm Phú Thứ, P.11, Q.Tân Bình
Điện thoại: 08.6685.3360