Dưới đây là một số mẫu ngữ pháp Tiếng Nhật liên quan tới thể Te (V て) các bạn có thể tham khảo để biết thêm.
Vてから、 ~ 。Sau Khi V , …….
- Hãy viết báo cáo sau khi đọc xong cuốn sách này – レポートは この本を 読んでから、書いてください。
- Mỗi sáng, mình uống cà phê sau khi ăn xong – 毎朝 ご飯を 食べてから、 コーヒーを飲みます。
Vても いい。V cũng được / có thể V ( thể hiện sự cho phép)
- Ngồi ở đây cũng được – ここに すわっても いいです。
- Ở đây được chụp ảnh – ここで 写真を とっても いいです。
Vても かまわない。V cũng không sao/ được (có thể)V ( khả năng, cho phép)
- Nếu có việc bận thì về trước cũng được – 用事が あったら、早く 帰っても かまいません。
- Ở nhà hàng này có thẻ cũng được – このレストランでは カードで はらっても かまいません。
Vて ください。Hãy V
- Hãy viết tên bạn vào tờ giấy này – このかみに あなたの名前を 書いて ください。
- Hãy đợi một chút – ちょっと まってください。
Vて います。Đang ….
Thể hiện thói quen, trạng thái thường xuyên diễn ra
- Chị Hà đã lập gia đình – ハーさんは けっこんしています。
- Hiện tại mình đang nghe nhạc – いま 音楽を 聞いています。
- Tôi thường đọc sách trước khi ngủ – 私は ねるまえに、 本を 読んでいます。
Vては いけません。Cấm….
- Nguy hiểm cấm vào – あぶないですから、入っては いけません。
- Cấm hút thuốc tại đây – ここで タバコを すっては いけません。
V1て、V2て、...Vます/Vました。 V1 và V2…. V
Liệt kê hành động theo trình tự thời gian
- Ngày hôm qua tôi đi Hà Nội, gặp chị Hoa, rồi cùng nhau đi ăn trưa – きのう ハノイへ 行って、Hoaさんに 会って、 一緒に昼ごはんを 食べに行きました。
S1ても(でも)、 S2。Dù S1, nhưng S2
- Vì đã hẹn nên dù trời có mưa nhưng tôi cũng tới – やくそくしましたから、雨がふっても、 来ます。
Vて います。Đang ….
- Cửa sổ đang mở – まどが 開いています。
Vて しまいます。 – Hối tiếc điều gì đó, hoàn thành việc gì
- Tôi đã quên ví trên taxi – タクシーに さいふを 忘れて しまいました。
- Tôi đã đọc xong cuốn sách này – この本を 全部 読んでしまいました。
Vて みます。 Thử làm V
- Thử nghĩ lại một lần nữa xem – もう一度 かんがえて みてください。
- Mình mặc thử chiếc áo sơ mi mới – 新しいシャツーを 着てみます。
Vて きます。 – Đi đâu đó, làm gì đó
- Tôi ra ngoài một lát – ちょっと でかけて 来ます。
- Tôi đi mua vé – 私は きっぷを 買って きます。
Đó là một số mẫu ngữ pháp Tiếng Nhật liên quan tới thể Te. Hi vọng chúng giúp ích cho quá trình học ngữ pháp Tiếng Nhật của bạn.