Thiết kế
Với kích thước 11 x 53 mm, nặng 100g, Sony Ericsson Xperia Ray khá mỏng nhẹ, nhỏ gọn. Thiết kế máy đơn giản nhưng vẫn toát lên vẻ thời trang, tinh tế. Đây còn là một trong những điện thoại Android mỏng nhất hiện nay với độ dầy hơn 9mm, tương đương với iPhone 4 của Apple.
Mặt trước Xperia Ray trang bị 3 nút bao gồm 2 nút cảm ứng ( Back, Menu ) và một nút cứng ở giữa ngăn cách với nhau bởi đường viền đèn LED. Đây là xu hướng thiết kế mới mà Sony Ericsson thường dùng cho các smartphone gần đây như Xperia Mini, Xperia Mini Pro...
Bên trên Xperia Ray là loa thoại có thiết kế hơi cong, khá lạ mắt.
Hai cạnh bên bo tròn, cho cảm giác ôm tay khi cầm máy. Đặc biệt thiết kế dạng thanh dài (candy-bar) nên tạo cảm giác chắc chắn, thích hợp cho hầu hết người dùng.
Mặt sau của Ray có thể tháo rời và thay thế được. Nắp lưng có tới 4 màu khác nhau, bao gồm: trắng, đen, nâu nhạt và hồng - rất thích hợp cho phái nữ, hoặc những người có cá tính, phong cách riêng.
Nắp lưng sử dụng chất liệu nhựa sơn bóng và không bám vân tay. Các ngàm khi lắp vào thân máy rất chắc chắn nên không hề có cảm giác ọp ẹp.
Màn hình
Sử dụng màn hình LED cảm ứng điện dung rộng 3.3 inches, màn hình hình của Ray xếp vào loại nhỏ. Việc soạn thảo tin nhắn cũng như văn bản trên Xperia Ray khá khó khăn với người có bàn tay lớn và phải mất một chút thời gian để làm quen.
Bù lại, nhờ áp dụng công nghệ Bravia Mobile Engine cùng với độ phân giải 480x854 pixels với mật độ điểm ảnh lên tới 297 pp, màn hình hiển thị của Xperia Ray sẽ khiến bạn quên đi vấn đề về kích thước.
Qua sử dụng thực tế như xem phim và check email, màn hình Xperia Ray cho chất lượng rất tốt, màu sắc rất đẹp và thật. Trong phân khúc điện thoại màn hình nhỏ (dưới 3.5 inches) hiện tại, rất ít mẫu điện thoại có chất lượng màn hình tốt như Xperia Ray.
Hệ điều hành và giao diện
Rút kinh nghiệm từ Xperia X10, các mẫu điện thoại Android hiện nay của Sony Ericsson tung ra đều trang bị phiên bản mới nhất của hệ điều hành này.
Đây thực sự là cải tiến lớn, bởi các version Android trước hầu như chưa ổn định, còn nhiều lỗi vặt thì cho đến version 2.3, Android mới đã khắc phục đáng kể các vấn đề này và dần theo kịp đối thủ chính - iOS của Apple. Mặt khác, các smartphone Sony Ericsson luôn bị chê là chậm cập nhật, dù phần cứng luôn nằm trong Top những thiết bị tốt nhất.
Xperia Ray tất nhiên nằm trong danh sách sản phẩm mà Sony Ericsson đang dần thay đổi.
Giao diện menu Time Scape trên Sony Ericsson Xperia Ray
Máy sử dụng giao diện Time Scape truyền thống của Sony Ericsson, mọi tùy biến đều trở nên đơn giản và hiệu quả sử dụng mang lại rất cao.
Người dùng không bị rối và mất thời gian tìm hiểu nhiều như giao diện Sense của HTC. Các thao tác vuốt chạm cũng nhẹ nhàng hơn, thời gian đáp ứng nhanh hơn, không nặng nề như Moto Blur của Motorola.
Dẫu vậy, giao diện Time Scape vẫn chưa cải tiến nhiều về mặt mĩ thuật và chưa tạo nhiều dấu ấn riêng.
Camera
Máy trang bị máy ảnh 8 MP, khổ 3264 x 2448 pixels với các tính năng tự động lấy nét, nhận diện khuôn mặt đi kèm với đó là đèn Flash tích hợp. Ảnh chụp từ Xperia Ray cho chất lượng rất cao, vốn là thế mạnh của các dòng smartphone Sony Ericsson.
Xperia Ray cho phép quay phim với chất lượng 720p và hỗ trợ thẻ nhớ lên tới 32GB, người dùng có thể thoải mái quay phim để ghi lại các khoảnh khắc đáng nhớ.
Ảnh chụp ngoài trời (GSMarena)
Ảnh chụp chi tiết (GSMarena)
Đáng tiếc, máy không có cổng xuất HDMI để đưa các file hình ảnh, video HD ra màn hình lớn.
Giải trí
Thử nghiệm với một file HD 720p và một số clip 720p trên Youtube, Xperia Ray xử lý rất tốt, không hề gặp hiện tượng giật. Tuy nhiên,g chất lượng loa ngoài chỉ ở mức trung bình, chưa xứng với đẳng cấp của thương hiệu Sony Ericsson.
Máy sử dụng hệ điều hành Android v2.3.3 nên việc hỗ trợ duyệt web có flash khá tốt nhưng yếu điểm là bị nóng khi duyệt flash trong thời gian dài.
Kết nối
Xperia Ray trang bị đầy đủ các kết nối mạng với 4 dải băng tần , hỗ trợ GSM/GPRS/EDGE và 3G với HSDPA với tốc độ lên tới 7.2 Mbps.
Ngoài ra, mẫu smartphone này còn được trang bị chip Wi-Fi thế hệ mới hỗ trợ các chuẩn 802.11 b/g/n và khả năng tạo hotspot cho các thiết bị khác truy cập internet.
Cấu hình và khả năng thực thi
Được trang bị cấu hình tương tự đàn anh Arc với CPU lõi đơn 1GHz Scorpion chipset MSM8255 Snapdragon, chip đồ họa Adreno 205 và dung lượng Ram lên tới 512MB, bộ nhớ trong 1GB, Xperia Ray đáp ứng hoàn hảo mọi tác vụ cũng như các game nặng kí.
Thực hiện việc chơi thử các game như Fuit Ninja HD, Asphalt 6, máy hoạt động khá trơn tru, không có hiện tượng giật, hoặc có độ trễ.
Pin
Đi kèm pin dung lượng 1500mAh, Xperia Ray cho thời gian sử dụng thực tế xấp xỉ khoảng 2ngày, hoặc 6 tiếng chơi video liên tục với điều kiện ở chế độ “Máy bay” (tắt sóng).
Lời kết
Giống như một phiên bản rút gọn về kiểu dáng của Xperia Arc, Xperia Ray thừa hưởng hoàn hảo các ưu điểm của đàn anh. Với một cấu hình khá, kiểu dáng đẹp và nhỏ gọn, Xperia Ray là một mẫu điện thoại đáng để chọn đối với người dùng là nữ giới.
Ưu điểm:
• Thiết kế đẹp, chắc chắn.
• Màn hình sáng đẹp.
• Cấu hình so với mức giá hợp lý.
• Giao diện Time Scape đơn giản dễ sử dụng
Hạn chế :
• Màn hình hơi nhỏ.
• Giao diện dễ dùng nhưng chưa đẹp mắt
Thông số kỹ thuật của Sony Ericsson Xperia Ray
Kích thước |
111 x 53 x 9.4 mm, 100 gr |
Màn hình |
LED-backlit LCD, 480 x 854 pixels, 3.3 inches, 16 triệu màu |
OS |
Android OS, v2.3 (Gingerbread) |
CPU |
1GHz Scorpion processor, Adreno 205 GPU, MSM8255 Snapdragon |
Bộ nhớ |
1 GB (lưu dữ liệu 300 MB), 512 MB RAM |
Camera |
8 MP, autofocus, LED flash, video 720p |
So sánh với các smartphone khác cùng phân khúc
|
HTC Desire S |
LG Optimus Black |
Nokia E7 |
HTC HD7 |
Kích thước |
115 x 59.8 x 11.6 mm, 130 gr |
122 x 64 x 9.2 mm, 109 gr |
123.7 x 62.4 x 13.6 mm, 176 g |
122 x 68 x 11.2 mm, 162 g |
Màn hình |
S-LCD 480 x 800 pixels, 3.7 inches, 16 triệu màu |
IPS LCD 480 x 800 pixels, 4.0 inches, 16 triệu màu |
AMOLED 360 x 640 pixels, 4.0 inches, 16 triệu màu |
LCD 480 x 800 pixels, 4.3 inches, 16 triệu màu |
OS |
Android OS, v2.3 (Gingerbread) |
Android OS, v2.2 (Froyo) |
Symbian Anna OS |
Windows Phone 7 |
CPU |
1 GHz Scorpion processor, Adreno 205 GPU, Qualcomm MSM8255 Snapdragon |
1 GHz Cortex-A8 processor, PowerVR SGX530 GPU, TI OMAP 3630 |
680 MHz ARM 11 processor, Broadcom BCM2727 GPU |
1 GHz Scorpion processor, Adreno 200 GPU, Qualcomm QSD8250 Snapdragon |
Bộ nhớ |
1.1 GB ROM, 768 MB RAM |
2 GB, 512 MB RAM |
16GB, 256 MB RAM, 1 GB ROM |
8GB/ 16GB, 512 MB ROM, 576 MB RAM |
Giá bán |
11,400,000 VNĐ |
8,300,000 VNĐ |
9,690,000 VNĐ |
10,400,000 VNĐ |
(*) Giá tham khảo từ Hoàng Hà Mobile
Huy Phạm