Phòng ngủ là nơi nghỉ ngơi, thư giãn sau một ngày mệt nhọc, nên các yếu tố trong căn phòng càng phải lưu tâm để thần kinh được thư giãn, dễ đi vào giấc ngủ hơn. Căn phòng có màu sắc quá sặc sỡ sẽ làm tinh thần căng thẳng, không thể làm nơi nghỉ ngơi. Ngược lại, phòng ngủ có màu sắc nặng nề hay buồn tẻ dễ làm cho tinh thần rơi vào trạng thái trầm cảm, u uất.
Đối với phòng ngủ, các màu đậm như như hồng, đỏ, cam quá kích thích mắt, còn màu đen, tro quá nặng nề cần tránh dùng. Những gam màu tốt nhất cho phòng ngủ là lục nhạt, lam nhạt, hồng nhạt, màu kem, màu xám nhẹ...
Có 4 yếu tố khăng khít trong phòng ngủ gồm màu sắc của tường, giường ngủ, tủ quần áo và thảm. Khi bố trí nên chú ý kết hợp các màu sắc. Nếu chọn hồng nhạt làm màu chính thì màu sắc của tường, giường ngủ, tủ quần áo và thảm đều nên xoay quanh màu chủ đạo. Như thế màu sắc trong phòng sẽ hài hòa, không gây rối mắt, hơn nữa về mặt phong thủy sẽ kết hợp được ngũ hành của bản mệnh. Chọn các màu sắc khác bố trí ở những chi tiết nhỏ, tránh sự đơn điệu, và làm căn phòng sinh động hơn.
Phong thủy học cho rằng mỗi một mệnh trong ngũ hành đều có màu sắc tiêu biểu khác nhau. Ví dụ: mộc - màu xanh, thổ - màu vàng, thủy - màu đen, hỏa - màu hồng, kim - màu trắng. Nếu muốn làm cho mình hưng vượng thì người mệnh mộc nên chọn màu xanh nhạt, người mệnh hỏa nên có phòng ngủ màu hồng nhạt.
Ngũ hành có tính tương sinh, tương khắc. Tính tương sinh của ngũ hành là: Mộc sinh hỏa, hỏa sinh thổ, thổ sinh kim, kim sinh thủy, thủy sinh mộc. Vì thế, những người thuộc mộc của ngũ hành ngoài việc có thể chọn màu mộc (màu xanh) để trang trí phòng ngủ, còn có thể dùng màu đen vì thủy sinh mộc.
Hiện tượng tương khắc của ngũ hành như sau: Mộc khắc thổ, thổ khắc thủy, thủy khắc hỏa, hỏa khắc kim, kim khắc mộc. Vì thế, người thuộc mệnh mộc kiêng dùng màu trắng vì trắng là màu của kim mà kim lại khắc mộc.
Màu sắc sinh vượng và màu sắc kiêng kỵ của ngũ hành:
Ngũ hành của con người |
Thủy
|
Kim
|
Thổ
|
Hỏa |
Mộc
|
Màu sắc |
Màu đen (xanh lam nhạt) |
Màu trắng (trắng sữa) |
Màu vàng (vàng marông)
|
Màu hồng (hồng nhạt)
|
Màu xanh (xanh lục nhạt)
|
Màu sắc sinh vượng |
Màu trắng
|
Màu vàng
|
Màu hồng |
Màu xanh |
Màu đen |
Màu sắc kiêng kỵ |
Màu vàng
|
Màu hồng
|
Màu xanh
|
Màu đen
|
Màu trắng
|
KTS. Vũ Quang Định